Nếu bạn cần viết tên trên giấy tờ công chứng tiếng Anh hoặc có nhu cầu làm các giấy tờ có thông tin cá nhân thì nên học ngay cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh chuẩn nhất. Điều này là vô cùng quan trọng, giúp người đọc có thể hiểu đúng tên họ của bạn hoặc hạn chế gặp rắc rối khi xuất nhập cảnh. Cùng Chúc Vinh Quý tìm hiểu kỹ hơn về những nội dung này trong bài viết dưới đây.
Những khái niệm cơ bản về cách viết tiếng trong tiếng Anh
Nắm được khái niệm cơ bản về cách viết tên trong tiếng Anh sẽ giúp người nước ngoài có thể đọc chính xác tên của bạn. Dưới đây là cách hiểu về khái niệm này:
First Name
Bạn có thể hiểu đây là tên đầu tiên của bạn, chính là tên mà mọi người gọi bạn và là sự khác biệt với người khác. Đây là tên thường gọi không phải là biệt danh, ví dụ như Thuong Nguyen thì khi dịch tên sang tiếng Anh sẽ là Thuong là First Name.
Middle name
Middle name được hiểu là tên đệm, tương tự như cách đọc của người Việt, tên gọi của người Anh, Mỹ. Tên đệm có thể là cái tên rất đẹp nhưng hiện nay có ít người có thêm tên đệm trong tên của họ.
Last name
Last name chính là tên cuối cùng, dùng để nói đến họ của một người và người trong gia đình sẽ có chung một họ. Văn hóa phương Tây hoặc của một số quốc gia Nam Á, họ của một người sẽ thay đổi khi kết hôn.
Cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh đơn giản nhất
Theo cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh, phần tên riêng sẽ đứng trước tên họ. Khi viết tên của bản thân trên giấy tờ, biểu mẫu trong tiếng Anh và thường được sử dụng cách viết theo cấu trúc sau: First Name - Middle Name - cuối cùng là Last Name, một cách viết khác là First Name + Last Name.
Khi chỉ có First Name + Last Name
Trong trường hợp mẫu khai báo có hai mục là first name và last name thì bạn tên của bạn viết tiếng Việt sang tiếng Anh có thể viết như sau: Lấy ví dụ là Nguyễn Hương Mai.
- First Name là Huong Mai
- Middle Name là Nguyen
Khi có First Name + Middle Name + Last Name
Đây là trường hợp biểu mẫu khai báo yêu cầu có đủ cả 3 mục là first name, middle name và last name. Lấy ví dụ là Nguyễn Thu Hương.
- First name là Huong
- Middle name là Thu
- Last name là Nguyen
Cách hỏi về họ tên và cách trả lời bằng tiếng Anh
Khi bạn chưa biết chính xác cách gọi tên một ai đó bằng tiếng Anh thì bạn có thể hỏi thẳng họ để biết chính xác nhất. Lúc này, có thể sử dụng một số câu hỏi sau đây:
- What should I call you? (Tôi nên gọi bạn như thế nào?)
- What should I call your the teacher our the manager? (Tôi nên gọi là giáo viên hay quản lý của bạn là gì?)
- Can I call you first name ? (Tôi có thể gọi bạn bằng tên chính được không?)
- Is it okay if I call you the nickname or first name? (Có ổn không khi tôi gọi bạn bằng biệt danh hoặc chỉ mình tên?)
- What’s your name? ( Bạn tên gì?) Đây là câu hỏi sử dụng trong lớp, bữa tiệc.
- What is your first name? (Tên chính bạn là gì?) - Câu hỏi này không bao gồm họ và tên đệm.
- What is your last name? (Họ chính của bạn là gì?)
Một số câu trả lời bạn có thể đáp trả ở một một số trường hợp cụ thể như sau:
- My name’s …. Or: I’m (Tôi tên là …) - Đây là câu trả lời đơn giản, sử dụng được trong mọi tình huống.
- My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)- Trong trường hợp bạn và đối phương đang trong giai đoạn làm quen thì nên sử câu trả lời này.
- My first name is … (Tên tôi là ….) - nếu hai bạn khá thân thiết bạn có thể trả lời bằng tên của mình.
- My last name is … (Họ tôi là ….) - Trả lời họ của bạn.
- Please, call me first name or nickname (Làm ơn, hãy gọi cho tôi bằng tên hoặc biệt danh của tôi).
- You can call me short form… (bạn có thể gọi tắt tên tôi bằng ) - Đây là câu trả lời trong trường hợp thân thiết.
Việc hỏi tên trong tiếng Anh cũng không mấy phức tạp, tuy nhiên bạn cần nắm bắt được hoàn cảnh để hỏi và trả lời sao cho lịch sự nhất. Nếu trong lớp học, công ty muốn hỏi hoặc trả lời thì có thể sử dụng câu từ đơn giản. Nhưng nếu bạn gặp những người có vị trí chức danh cao hơn như: giáo viên, quản lý,... thì nên sử dụng câu hỏi và câu trả lời lịch sự.
Văn hóa gọi tên của người Anh
Theo văn hóa của người Anh, cách gọi tên sẽ theo quy tắc là tên riêng - sau đó đến tên họ. Đây là cách gọi thông dụng và thể hiện sự lịch sự nhất với người đó và giúp việc dịch tiếng Việt chuyển sang tiếng Anh cũng dễ dàng hơn. Có 4 cách được sử dụng thường xuyên nhất là:
- Chỉ gọi mình tên riêng: Cách gọi tên này thường được dùng để nói chuyện với những người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình.
- Gọi tên với chức danh và tên họ: Đây là cách gọi được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên để thể hiện sự tôn trọng.
- Chỉ gọi tên họ: Cách này thường được sử dụng khi nhắc đến các nhân vật nổi tiếng như diễn viên, cầu thủ, ca sĩ hoặc vận động viên.
- Gọi đầy đủ họ và tên: Cách này được sử dụng để xác định rõ đối tượng được nhắc đến và được dùng khi muốn nói đến một người mới gặp, không quen biết và muốn giới thiệu với người thân.
Một số chức danh gọi chung trong tiếng Anh
Có một số trường hợp nếu bạn không biết tên của người đó thì bạn có thể gọi bằng chức danh chung để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự:
- Dùng để gọi phái nam thì dùng chức danh Mr
- Dùng để gọi phái nữ, khi chưa kết hôn thì dùng chức danh Miss
- Người đã lấy chồng hoặc có địa vị cao hơn thì dùng chức danh Mrs
Một số câu hỏi về họ tên trong tiếng Anh mà bạn nên biết
Khi đã biết cách viết và đổi tên tiếng việt sang tiếng Anh thì trong một số trường hợp cần thiết. Bạn cũng cần hiểu rõ một số câu hỏi về tên để trả lời chính xác, tránh sự lúng túng, làm mất điểm với người khác.
- What’s your name?
- What is your full name?
- What is your first name?
- What is your last name?
- What is your middle name?
- What was your name again? đây là một cách hỏi rất lịch sự nếu bạn không nghe được tên người đối diện.
- How do they call you? Câu này được dùng để hỏi biệt danh của người khác.
Dịch thuật Chúc Vinh Quý đã chia sẻ thông tin hữu ích về cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh một cách chi tiết về dễ hiểu nhất. Bạn có thể học thêm những câu hỏi về tên họ để giao tiếp với người bản địa dễ dàng hơn, đây là cũng là cách để bạn ghi điểm với người khác bởi sự chuyên nghiệp. Tại đây, chúng tôi cung cấp dịch vụ Dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, Chứng nhận lãnh sự,... uy tín, đúng hạn, đúng giá thị trường.